DANH SÁCH TIN TỨC

PHÂN LOẠI NHÓM SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU?

Khi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, chủ đơn cần phải xác định cụ thể sản phẩm, dịch vụ mà nhãn hiệu đi kèm. Số lượng các danh mục mà chủ thể liệt kê trong đơn đăng ký có vai trò quyết định về chi phí đăng ký. Số nhóm sản phẩm càng nhiều thì chi phí đăng ký càng nhiều. Bảng phân loại nhóm hàng hóa, dịch vụ dựa trên bảng phân loại hàng hóa dịch vụ mà Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp, không phải dựa trên danh mục nhóm ngành đăng ký kinh doanh. Nhóm hàng hoá Nhóm 1. Sản phẩm hoá học dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; Các loại nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; Phân bón; Hợp chất chữa cháy; Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại; Chế phẩm để bảo quản thực phẩm; Chất để thuộc da; Chất dính dùng trong công nghiệp. Nhóm 2. Thuốc màu, sơn, vecni; Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ; Thuốc nhuộm; Thuốc cắn màu; Nhựa tự nhiên dạng thô; Kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho hoạ sĩ, người làm nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ. Nhóm 3. Chất để tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt; Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn; Xà phòng; Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm, nước xức tóc; Thuốc đánh răng. Nhóm 4. Dầu và mỡ công nghiệp; Chất bôi trơn; Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; Nhiên liệu (kể cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng; Nến, bấc dùng để thắp sáng. Nhóm 5. Các chế phẩm dược, thú y; Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế; Chất ăn kiêng dùng trong ngành y, thực phẩm cho em bé; Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; Vật liệu để hàn răng và sáp nha khoa; Chất tẩy uế; Chất diệt động vật có hại; Chất diệt nấm, diệt cỏ. Nhóm 6. Kim loại thường và hợp kim của chúng; Vật liệu xây dựng bằng kim loại; Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt; Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; Ống dẫn và ống bằng kim loại; Két sắt an toàn; Sản phẩm kim loại thường không xếp trong các nhóm khác; Quặng kim loại. Nhóm 7. Máy và máy công cụ ; Ðộng cơ và  đầu  máy (trừ loại động cơ dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Các bộ phận ghép nối và truyền động (không dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Nông cụ (không thao tác thủ công); Máy ấp trứng. Nhóm 8. Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Dao, kéo, thìa và dĩa; Vũ khí lạnh; Dao cạo. Nhóm 9. Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, quang học, cân, đo, báo hiệu, kiểm tra, kiểm soát, giám sát, cấp cứu và giảng dạy, thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện; Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; Vật mang dữ liệu từ tính, đĩa ghi; Máy bán hàng tự động và các cơ cấu dùng cho các thiết bị làm việc khi bỏ vào đó xu  hay thẻ; Máy tính tiền, máy tính, thiết bị xử lý dữ liệu và máy điện toán; Thiết bị dập lửa. Nhóm 10. Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y, chân, tay giả, mắt và răng giả; Dụng cụ chỉnh hình; Vật liệu khâu vết thương. Nhóm 11. Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, cấp nước và mục đích vệ sinh. Nhóm 12. Xe cộ; Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước. Nhóm 13. Vũ khí cháy nổ; Đạn dược và đầu đạn; Chất nổ; Pháo hoa. Nhóm 14. Kim loại quý và các hợp kim của chúng, các hàng hoá làm từ các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại này mà không được xếp ở các nhóm khác; Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý; Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian. Nhóm 15. Dụng cụ âm nhạc. Nhóm 16. Giấy, các tông và hàng hoá làm bằng các vật liệu này không được xếp trong các nhóm khác; Ấn phẩm; Vật liệu để đóng sách; Ảnh chụp; Văn phòng phẩm; Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình; Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ; Bút lông ; Máy chữ và đồ dùng văn phòng (không kể đồ đạc bằng gỗ); Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy (không kể máy móc dùng cho mục đích này); Vật liệu bằng chất dẻo để bao gói (không được xếp ở các nhóm khác); Chữ in; Bản in đúc (clisê). Nhóm 17. Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này và không được xếp ở các nhóm khác; Bán thành phẩm bằng chất dẻo sử dụng trong sản xuất; Vật liệu để bao gói, bịt kín, cách ly; Ống mềm phi kim loại. Nhóm 18. Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu kể trên và không được xếp ở các nhóm khác; Da động vật; da sống; Rương, hòm, va li và túi du lịch; Ô, lọng và gậy chống; Roi ngựa và yên cương. Nhóm 19. Vật liệu xây dựng phi kim loại; Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng; Asphan, hắc ín, bitum; Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được; Ðài kỷ niệm phi kim loại. Nhóm 20. Ðồ đạc (bàn, ghế, giường, tủ, giá, kệ,v.v…), gương, khung ảnh; Sản phẩm (chưa xếp vào các nhóm khác) bằng gỗ, li-e, lau, sậy, cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, râu cá voi, vẩy, hổ phách, xà cừ, bọt biển, thế phẩm của các vật liệu này, hoặc làm bằng chất dẻo. Nhóm 21. Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc ; Lược và bọt biển; Bàn chải (không kể bút lông); Vật liệu dùng làm bàn chải; Ðồ lau dọn; Sợi thép rối; Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm (trừ kính dùng trong xây dựng); Ðồ thuỷ tinh, sành, sứ không xếp vào các nhóm khác. Nhóm 22. Dây, dây thừng, lưới, lều (trại), vải bạt, vải nhựa (vải dầu), buồm, bao đựng, và túi (không xếp vào các nhóm khác); Vật liệu để đệm (lót) và nhồi (trừ cao su hoặc chất dẻo); Vật liệu sợi dệt dạng thô. Nhóm 23. Các loại sợi dùng để dệt. Nhóm 24. Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác; Khăn trải bàn và trải giường. Nhóm 25. Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu. Nhóm 26. Ðăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải; Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng; Hoa nhân tạo. Nhóm 27. Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường (trừ loại làm bằng hàng dệt). Nhóm 28. Trò chơi, đồ chơi; Dụng cụ thể dục thể thao không xếp trong các nhóm khác; Ðồ trang hoàng cây noel. Nhóm 29. Thịt, cá, gia cầm và thú săn; Chất chiết ra từ thịt; Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả; Trứng, sữa và các sản phẩm làm từ sữa; Dầu thực vật và mỡ ăn. Nhóm 30. Cà phê, chè, ca cao, đường, gạo, bột sắn, bột cọ, chất thay thế cà phê; Bột và sản phẩm làm từ bột ngũ cốc, bánh mì, bánh, kẹo, kem ăn; Mật ong, nước mật đường; Men, bột nở; Muối, tương hạt cải; Dấm và nước xốt (gia vị); Gia vị; Kem lạnh. Nhóm 31.Sản phẩm và hạt của nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp không xếp vào các nhóm khác; Ðộng vật sống; Rau và quả tươi; Hạt giống, cây và hoa tươi; Thức ăn cho động vật, mạch nha. Nhóm 32. Bia; Nước khoáng, nước ga và các loại đồ uống không có cồn; Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả; Xi-rô và các chế phẩm khác để làm đồ uống Nhóm 33. Ðồ uống có cồn (trừ bia). Nhóm 34. Thuốc lá; Vật dụng cho người hút thuốc; Diêm. Nhóm dịch vụ Nhóm 35. Quảng cáo; Quản lý kinh doanh; Quản lý giao dịch; Hoạt động văn phòng. Nhóm 36. Bảo hiểm; Tài chính;Tiền tệ; Bất động sản. Nhóm 37. Xây dựng; Sửa chữa; Lắp đặt. Nhóm 38.Viễn thông. Nhóm 39. Vận tải; Ðóng gói và lưu giữ hàng hoá; Du lịch. Nhóm 40. Xử lý vật liệu. Nhóm 41.Giáo dục; Ðào tạo; Giải trí; Tổ chức các hoạt động thể thao và văn hoá. Nhóm 42.Các dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu, thiết kế có liên quan đến chúng; Các dịch vụ nghiên cứu và phân tích công nghiệp; Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính; Nhóm 43. Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống; Chỗ ở tạm thời. Nhóm 44. Dịch vụ y tế; Dịch vụ thú y; Chăm sóc vệ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật; Dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp. Nhóm 45. Dịch vụ pháp lý; Dịch vụ an ninh nhằm bảo vệ người và tài sản; Các dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác phục vụ cho các nhu cầu thiết  yếu của cá nhân;

Tác giả: None | Ngày: 20/08/2025

ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU

Nhãn hiệu là gì? Nhãn hiệu là tên, ký hiệu, hình ảnh hoặc bất kỳ biểu tượng biểu tượng nào khác có thể được sử dụng để xác định và phân biệt sản phẩm/dịch vụ của một tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân với các sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác. Nhãn hiệu giúp khách hàng nhận biết sản phẩm/dịch vụ của một doanh nghiệp nhất định và có thể giúp nâng cao hiệu quả giá trị của doanh nghiệp. Nhãn hiệu có thể bao gồm nhãn hiệu, logo, slogan, biểu tượng, màu sắc và bố cục. Nó được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau như sản xuất, kinh doanh, quảng cáo, tiếp thị và bán lẻ để giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và thu hút sự quan tâm của đối tác, khách hàng. Để bảo vệ nhãn hiệu của mình, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có thể đăng ký quyền sở hữu nhãn hiệu của mình với cơ quan có thẩm quyền để tránh việc bị lừa, xâm phạm hoặc nhầm lẫn với các nhãn hiệu tương tự. Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu? Theo quy định tại Điều 87 – Luật sở hữu trí tuệ định nghĩa về quyền đơn đăng ký nhãn hiệu như sau: Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó. Tổ chức có thể thiết lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn tập tin để các thành viên của mình sử dụng chế độ sử dụng nhãn hiệu tập tin; lập luận với dấu gốc địa chỉ gốc của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức của các tổ chức, cá nhân hành động sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản phẩm, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây: a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm? – Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trong đó phải có Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu – 02 bản); – Mẫu nhãn hiệu (9 mẫu kèm theo, 1 mẫu được gắn trên Tờ khai); – Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, thư xác nhận, thư đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành lập, điều lệ tổ chức – 01 bản); – Giấy ủy quyền nộp đơn, nếu có (01 bản); – Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản); – Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận còn phải có Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/ Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận; – Tài liệu chứng minh quyền sử dụng/đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt (tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu của tổ chức/cá nhân; dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương, hoặc ký hiệu đặng trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghệ của người khác – 01 bản). Lưu ý pháp lý của tờ khai đăng ký nhãn hiệu – Mỗi tờ khai đăng ký nhãn hiệu chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ; – Mọi tài liệu của tờ khai đăng ký nhãn hiệu đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác phải được dịch ra tiếng Việt; – Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn; – Thuật ngữ dùng trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam. Lưu ý khi viết tờ khai đăng ký nhãn hiệu – Dán mẫu nhãn hiệu có kích thước không vượt quá 8×8 cm trên tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Mẫu nhãn hiệu cần được trình bày đúng màu sắc cần được bảo hộ, nếu không mẫu nhãn hiệu phải được trình bày dưới dạng đen trắng; – Mô tả nhãn hiệu: cần mô tả rõ khả năng phân biệt của nhãn hiệu; –  Chỉ rõ những yếu tố cấu thành và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu; – Các từ ngữ không phải là tiếng Việt phải được phiên âm và dịch ra tiếng Việt nếu có nghĩa; – Mô tả dạng hình họa của các chữ, từ ngữ nếu đó là yếu tố phân biệt cần bảo hộ; – Nêu rõ vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm; – Tên, địa chỉ của tổ chức hay cá nhân nộp đơn theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; – Danh mục và phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu: liệt kê hàng hóa, dịch vụ sẽ mang nhãn hiệu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cần được phân thành nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa, dịch vụ (Bảng phân loại Nice) theo thứ tự nhóm từ thấp đến cao. Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại đâu? Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu nộp tại: – Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ – 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. – Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh – Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. – Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng – Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Quy trình các bước đăng ký nhãn hiệu? B1:  Tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu B2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu B3: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu B4: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu B5: Ra quyết định cấp/dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ B6: Công bố thông báo văn bằng bảo hộ B7: Duy trì và quản lý văn bằng bảo hộ Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu? Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu là tổng thời gian kể từ khi nộp đơn đến khi nhãn hiệu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ. Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau: – Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu; – Thẩm định hình thức: 01 tháng; – Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ; – Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn; – Ra thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ hoặc dự định từ chối; – Nộp lệ phí cấp bằng (nếu nhãn hiệu được cấp bằng bảo hộ); – Nhận Giấy chứng nhận: trong vòng 1-2 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp bằng. Thông thường, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp sau ít nhất 18 tháng tính từ ngày nộp đơn. DNP Media support client đăng ký bảo vệ nhãn 1. Tư vấn miễn phí trước khi đăng ký – Tư vấn các tờ giấy, thủ tục, thời gian cần thiết đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; – Tư vấn phân nhóm (linh vực bảo vệ nhãn hiệu hàng hóa) theo Bảng phân loại Nice IX của Quốc Tế; – Nghiên cứu nghiên cứu dấu hiệu để xác định khả năng của dấu hiệu chuẩn đã được đăng ký tương tự hoặc trùng lặp với nhãn bổ sung cho Cục sở hữu trí tuệ hoặc đã được cấp bằng chứng nhận tại Việt Nam; – Tư vấn lựa chọn các phương pháp pháp lựa chọn tên nhãn hiệu hàng hóa, tư vấn bổ sung các loại tiền tố khi cần thiết để đảm bảo tính khác biệt khi đăng ký bảo hộ; – Tư vấn về bảo hộ các đối tượng khác liên quan đến nhãn hiệu hóa học như đăng ký bảo hộ bao bì, nhãn múc, phong công cách nghiệp…; – Kiểm tra vòng lặp trùng lặp, dẫn đến khả năng nhận dạng nhãn hóa hóa. 2. Soạn thảo hồ sơ đăng ký – Soạn tờ khai đăng ký; – In hàng hoá nhãn hiệu; – Chuẩn bị đăng ký giấy. 3. Tiến hành đăng ký – Tiến hành hành hồ sơ đăng ký tại Cục Hữu trí tuệ Việt Nam; – Chuyển giao hồ sơ tờ khai có dấu nhận đơn của Cục Sở hữu Trí tuệ cho khách hàng; – Theo dõi toàn bộ quy trình đăng ký tại Cục Hữu trí tuệ, nhận và gửi thông báo chi tiết theo từng giai đoạn đăng ký tới khách hàng; – Nhận kết quả đăng ký và gửi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng sau khi nhận được từ Cục trí tuệ.

Tác giả: None | Ngày: 20/08/2025