PHÂN LOẠI NHÓM SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU?
Khi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, chủ đơn cần phải xác định cụ thể sản phẩm, dịch vụ mà nhãn hiệu đi kèm. Số lượng các danh mục mà chủ thể liệt kê trong đơn đăng ký có vai …
Nhãn hiệu là tên, ký hiệu, hình ảnh hoặc bất kỳ biểu tượng biểu tượng nào khác có thể được sử dụng để xác định và phân biệt sản phẩm/dịch vụ của một tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân với các sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác. Nhãn hiệu giúp khách hàng nhận biết sản phẩm/dịch vụ của một doanh nghiệp nhất định và có thể giúp nâng cao hiệu quả giá trị của doanh nghiệp.
Nhãn hiệu có thể bao gồm nhãn hiệu, logo, slogan, biểu tượng, màu sắc và bố cục. Nó được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau như sản xuất, kinh doanh, quảng cáo, tiếp thị và bán lẻ để giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và thu hút sự quan tâm của đối tác, khách hàng.
Để bảo vệ nhãn hiệu của mình, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có thể đăng ký quyền sở hữu nhãn hiệu của mình với cơ quan có thẩm quyền để tránh việc bị lừa, xâm phạm hoặc nhầm lẫn với các nhãn hiệu tương tự.
Theo quy định tại Điều 87 – Luật sở hữu trí tuệ định nghĩa về quyền đơn đăng ký nhãn hiệu như sau:
– Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trong đó phải có Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu – 02 bản);
– Mẫu nhãn hiệu (9 mẫu kèm theo, 1 mẫu được gắn trên Tờ khai);
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, thư xác nhận, thư đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành lập, điều lệ tổ chức – 01 bản);
– Giấy ủy quyền nộp đơn, nếu có (01 bản);
– Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản);
– Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận còn phải có Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/ Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
– Tài liệu chứng minh quyền sử dụng/đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt (tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu của tổ chức/cá nhân; dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương, hoặc ký hiệu đặng trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghệ của người khác – 01 bản).
– Mỗi tờ khai đăng ký nhãn hiệu chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ;
– Mọi tài liệu của tờ khai đăng ký nhãn hiệu đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác phải được dịch ra tiếng Việt;
– Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;
– Thuật ngữ dùng trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam.
– Dán mẫu nhãn hiệu có kích thước không vượt quá 8×8 cm trên tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Mẫu nhãn hiệu cần được trình bày đúng màu sắc cần được bảo hộ, nếu không mẫu nhãn hiệu phải được trình bày dưới dạng đen trắng;
– Mô tả nhãn hiệu: cần mô tả rõ khả năng phân biệt của nhãn hiệu;
– Chỉ rõ những yếu tố cấu thành và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu;
– Các từ ngữ không phải là tiếng Việt phải được phiên âm và dịch ra tiếng Việt nếu có nghĩa;
– Mô tả dạng hình họa của các chữ, từ ngữ nếu đó là yếu tố phân biệt cần bảo hộ;
– Nêu rõ vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm;
– Tên, địa chỉ của tổ chức hay cá nhân nộp đơn theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Danh mục và phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu: liệt kê hàng hóa, dịch vụ sẽ mang nhãn hiệu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cần được phân thành nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa, dịch vụ (Bảng phân loại Nice) theo thứ tự nhóm từ thấp đến cao.
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu nộp tại:
– Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ – 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh – Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng – Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
B1: Tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu
B2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu
B3: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu
B4: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu
B5: Ra quyết định cấp/dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ
B6: Công bố thông báo văn bằng bảo hộ
B7: Duy trì và quản lý văn bằng bảo hộ
Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu là tổng thời gian kể từ khi nộp đơn đến khi nhãn hiệu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
– Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
– Thẩm định hình thức: 01 tháng;
– Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
– Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn;
– Ra thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ hoặc dự định từ chối;
– Nộp lệ phí cấp bằng (nếu nhãn hiệu được cấp bằng bảo hộ);
– Nhận Giấy chứng nhận: trong vòng 1-2 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp bằng.
Thông thường, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp sau ít nhất 18 tháng tính từ ngày nộp đơn.
– Tư vấn các tờ giấy, thủ tục, thời gian cần thiết đăng ký bảo hộ nhãn hiệu;
– Tư vấn phân nhóm (linh vực bảo vệ nhãn hiệu hàng hóa) theo Bảng phân loại Nice IX của Quốc Tế;
– Nghiên cứu nghiên cứu dấu hiệu để xác định khả năng của dấu hiệu chuẩn đã được đăng ký tương tự hoặc trùng lặp với nhãn bổ sung cho Cục sở hữu trí tuệ hoặc đã được cấp bằng chứng nhận tại Việt Nam;
– Tư vấn lựa chọn các phương pháp pháp lựa chọn tên nhãn hiệu hàng hóa, tư vấn bổ sung các loại tiền tố khi cần thiết để đảm bảo tính khác biệt khi đăng ký bảo hộ;
– Tư vấn về bảo hộ các đối tượng khác liên quan đến nhãn hiệu hóa học như đăng ký bảo hộ bao bì, nhãn múc, phong công cách nghiệp…;
– Kiểm tra vòng lặp trùng lặp, dẫn đến khả năng nhận dạng nhãn hóa hóa.
– Soạn tờ khai đăng ký;
– In hàng hoá nhãn hiệu;
– Chuẩn bị đăng ký giấy.
– Tiến hành hành hồ sơ đăng ký tại Cục Hữu trí tuệ Việt Nam;
– Chuyển giao hồ sơ tờ khai có dấu nhận đơn của Cục Sở hữu Trí tuệ cho khách hàng;
– Theo dõi toàn bộ quy trình đăng ký tại Cục Hữu trí tuệ, nhận và gửi thông báo chi tiết theo từng giai đoạn đăng ký tới khách hàng;
– Nhận kết quả đăng ký và gửi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng sau khi nhận được từ Cục trí tuệ.
Bình luận